
Bảo hiểm sức khỏe cho tổ chức, doanh nghiệp: Nhân viên khỏe mạnh. Tận tâm cống hiến. Doanh nghiệp hưng thịnh. Cùng nhau vươn tới đỉnh cao. Hãy chọn sản phẩm bảo hiểm sức khỏe dành cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của Bảo hiểm Bảo Việt. Gói bảo hiểm sức khỏe dành cho cơ quan, tổ chức này còn có tên gọi khác là bảo hiểm Aon, gói Aon Care, bảo hiểm sức khỏe doanh nghiệp,…và một số tên gọi khác.
Một số đặc điểm nổi bật của gói bảo hiểm sức khỏe dành cho tổ chức này:
- Mức phí luôn tốt nhất, có chính sách giảm phí, khuyến mãi khi mua gói bảo hiểm sức khỏe này
- Tư vấn viên nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao (đều tốt nghiệp cử nhân)
- Mức phí, quyền lợi đa dạng phù hợp với mọi nhu cầu cũng như khả năng tài chính của từng cơ quan tổ chức
- Hệ thống bệnh viện liên kết rộng khắp cả nước
- ibaohiem cam kết hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng
- Không cần khám sức khỏe trước khi đăng ký
- Thủ tục bồi thường nhanh chóng, chuyên nghiệp và minh bạch
A/ THÔNG TIN CƠ BẢN GÓI BẢO HIỂM
1/ Đối tượng bảo hiểm
- Từ 12 tháng tuổi đến dưới 66 tuổi; Trường hợp mở rộng từ 15 ngày tuổi đến dưới 1 tuổi và tái tục trên 65 tuổi sẽ áp dụng tăng phí bảo hiểm từ 1% đến 50%
- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp trong lãnh thổ Việt Nam và không rời khỏi Việt Nam liên tiếp hơn 180 ngày
- Không bị bệnh tâm thần, phong
- Không bị các bệnh ung thư (chỉ áp dụng cho người tham gia năm đầu tiên)
- Không bị thương tật vĩnh viễn từ 80% đổ lên (chỉ áp dụng cho người tham gia năm đầu tiên)
- Không đang trong thời gian điều trị nội trú các bệnh đặc biệt theo định nghĩa (chỉ áp dụng cho người tham gia năm đầu tiên)
2/ Biểu phí và bảng quyền lợi bảo hiểm
BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM – BẢO HIỂM SỨC KHỎE KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP (Ban hành theo Quyết định số 6028/QĐ-BHBV ngày 27/06/2025 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt) (Bắt buộc tham gia ít nhất 02 quyền lợi bảo hiểm chính trong đó phải có quyền lợi Điều trị nội trú) | |
NỘI DUNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM | MỨC TRÁCH NHIỆM (MTN) Đơn vị tính: Việt Nam đồng |
1. Bảo hiểm Sinh mạng Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do mọi nguyên nhân (loại trừ nguyên nhân tai nạn và các điểm loại trừ) | Theo số tiền bảo hiểm (STBH) lựa chọn tối đa không quá 6.600.000.000, hoặc theo tháng lương MTN/người/năm |
1. Từ vong | 100% số tiền bảo hiểm |
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 100% số tiền bảo hiểm |
II. Tử vong, thương tật vĩnh viễn do tai nạn | Theo số tiền bảo hiểm lựa chọn hoặc theo tháng lương MTN/người/năm |
1. Tử vong | 100% số tiền bảo hiểm |
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 100% số tiền bảo hiểm |
3. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | % số bên bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trẻ bên tử vong thương tật vĩnh viễn |
III. Chi phí y tế do tai nạn | Theo số tiền bảo hiểm lựa chọn từ 20.000.000-1.000.000.000 MTN/người/năm |
Bao gồm chi phí điều trị y tế nội ngoại trú, thuốc men, vật tư y tế cần thiết theo chỉ định của bác sĩ, dịch vụ vận chuyển cấp cứu (loại trừ đường hàng không và dịch vụ công ty cứu trợ phát sinh do việc điều trị tổn thương thân thể do tai nạn | Theo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá số tiền bảo hiểm |
IV. Điều trị nội trú do bệnh, thai sản Mức trách nhiệm tối đa năm và theo các giới hạn phụ sau: | Số tiền bảo hiểm từ 120.000.000-1.800.000.000 |
MTN phụ/ người/ năm = Mức trách nhiệm 1. Nằm viện = Mức trách nhiệm 2. Phẫu thuật = STBH/3 (gọi chung là MTN phụ) | |
1. Nằm viện do bệnh, sinh thường, sinh mở, biến chứng thai sản (Tối đa 60 ngày/năm) Chi phí y tế phát sinh cần thiết và hợp lý theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian năm viện, bao gồm cả điều trị trong ngày: – Chi phí phòng và giường, suất ăn theo tiêu chuẩn phòng tại bệnh viện – Chi phí phòng chăm sóc đặc biệt (ICU (Intensive Care Unit), HDU (High Dependency Unit), CCU (Coronary Care Unit)) và phòng mang tính chất tương tự, điều trị cấp cứu. – Chi phí máu, oxy, huyết tương huyết thanh – Chi phí thuốc và dược phẩm sử dụng trong khi nằm viện – Chi phí bảng, nẹp bột. – Chi phí tiêm truyền tĩnh mạch, – Chi phí xét nghiệm hoặc chẩn đoán bằng hình ảnh như X-quang, MRI, CT, PET, siêu ẩm, nội soi và tương tự. Các xét nghiệm này phải do bác sĩ chỉ định là cần thiết để đánh giá tình trạng bệnh và là một phần của chi phí nằm viện điều trị – Chi phí đã đề – Các chi phí y tế liên quan khác | Giới hạn ngày nằm viện = 5% MTN phụ và không quá MTN phụ/ người/ năm (Đối với KH dưới 100 nhân viên: Tại bệnh viện tư, bệnh viện quốc tế, khoa tự nguyện/ khoa điều trị theo yêu cầu/ khoa dịch vụ/ khoa quốc tế tại bệnh viện công: tiền giường phòng ngày: tối đa 3% MTN phu) |
2. Phẫu thuật do bệnh, sinh mô, biến chứng thai sản – Chi phí phẫu thuật thủ thuật điều trị. Danh mục thủ thuật được quy định trong Băng phân loại thủ thuật, phẫu thuật hiện hành của Bộ Y tế. – Chi phí thuốc, vật tư y tế dùng trong phẫu thuật – Các thiết bị cần thiết và hợp lý theo chỉ định của bác sĩ mà không bị loại trừ bảo hiểm, – Chi phí phòng mổ, phẫu thuật viên, các chi phí gây mê – Các chi phí hội chuẩn trước khi mổ và hồi sức sau khi mổ, chi phí tại mỗ – Chi phí cấy ghép nội tạng (không bao gồm các chi phí mua, vận chuyển, bảo quản cơ quan cấy ghép và toàn bộ các chi phí phát sinh cho người hiền bộ phận cơ thể). – Các chi phí y tố khác cho ca phẫu thuật thủ thuật điều trị. | Giới hạn/ người/ năm: Chi phí thực tế, tối đa đền MTN phụ |
3. Chi phí khám trước khi nhập viện (1 lần khám duy nhất trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện) | Giới hạn/người/năm: 5% MTN phụ |
4. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 30 ngày/năm) | Giới hạn/ người/ năm: 5% MTN phu |
5. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 30 ngày/năm) | Giới hạn/người/năm 5% MTN phụ |
6. Trợ cấp nằm viện (tối đa 60 ngày/ năm) Chỉ áp dụng 1 trong 3 loại trợ cấp dưới đây | |
a. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện tư, bệnh viện quốc tế, kkhoa điều trị tự nguyện/ khoa điều trị theo yêu cầu khoa dịch vụ/ khoa quốc tế của bệnh viện công | Giới hạn/người/ngày: 0,1% MTN phụ |
b. Trợ cấp nằm viện tại bệnh viện công (loại trừ khoa điều trị tự nguyện/ khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ khoa quốc tế của bệnh viện công) | Giới hạn ngườồngày: 0.2% MTN phụ |
c. Trợ cấp năm viên tại bệnh viện công với điều kiện bảo hiểm y tế Nhà nước chi trả từ 60% tổng chi phí trở lên. (loại trừ khoa điều trị tự nguyện/ khoa điều trị theo yêu cầu/ khoa dịch vụ khoa quốc tế của bệnh viện công) | Giới hạn/người/ngày: 0,3% MTN phu |
7. Trợ cấp bổ sung tại bệnh viện công: | |
7.1. Trợ cấp sinh con tại Bệnh viện công (loại trừ khoa tự nguyện, khoa điều trị theo yêu cầu, khoa dịch vụ khoa quốc tế của bệnh viện công) | Sình thường: 1.000.000/người/năm Sinh mô: 2.000.000/người/năm |
17.2. Trợ cấp phẫu thuật nội trú cho trường hợp bệnh sử dụng thẻ BHYT bắt buộc tại bệnh viện công, đã được BHYT chi trả tối thiểu 60% tổng chi phí khám chữa bệnh | 2.000.000/người/năm |
8. Phục hồi chức năng | Giới hạn/người/năm: 10% MTN phụ |
9. Dịch vụ xe cứu thương (không bao gồm đường hàng không và dịch vụ công ty cứu trợ) | Giới hạn/người/năm: Tôi đa MTN phụ |
10. Trợ cấp mai táng (tử vong khi nằm viện) | 2.000.000/vu |
11. Chi phí dưỡng nhi/ sóc trẻ sơ sinh: Là những chi phí bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí thuốc đường nhị, xét nghiệm dưỡng nhị, chi phi vệ sinh em bé tại bệnh viện ngay sau khi sinh với điều kiện người mẹ chưa xuất viện (không bao gồm bệnh bẩm sinh và vắc xin) | Giới hạn/người/năm: 1% MTN phu |
12. Quyền lợi thai sản (sinh con và biến chứng thai sản) | |
– Sinh thường – Sinh mổ – Biến chứng thai sản | Chi trả theo giới hạn phụ 1. hạn mức ngày nằm viện, giới hạn phụ 2 phẫu thuật, giới hạn phụ 3. chi phí khám trước khi nhập viện phía trên, tối đa quyền lợi thai sản/năm: 50% MTN phu |
V. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG | |
1. Điều trị ngoại trú do bệnh, thai sản, điều trị răng Mức trách nhiệm tối đa/năm và theo các giới hạn phụ sau | Số tiền bảo hiểm từ 4.000.000-30.000.000 MTN/người/năm |
1.1. Điều trị ngoại trú do bệnh: – Chi phí khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sĩ, chi phí cho các xét nghiệm, chụp X-quang, siêu âm, chẩn đoán hình ảnh trong việc điều trị bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm – Chi phí phẫu thuật thủ thuật ngoại trú và trong ngày (không phát sinh chi phí tiền giường phòng). Nội soi thủ thuật (bao gồm nội trú, trong ngày hoặc ngoại trú) chỉ nhằm mục đích chân đoán bệnh mà không điều trị. – Biến chứng thai sản ngoại trừ 500.000/năm | Giới hạn cho 1 lần khám và điều trị 20% STBH Không giới hạn số lần khám năm |
1.2. Điều trị bằng các phương pháp vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, nhiệt, cấy chỉ, liệu pháp ánh sáng, và các phương pháp điều trị khác tương tự do bác sĩ chỉ định. | Giới hạn người/ngày: 2% STBH Tối đa 60 ngày/năm |
1.3. Điều trị răng cơ bản bao gồm: – Khâm, chụp X-quang: -Viêm nướu (lời), nha chu – Trám răng bằng chất liệu thông thường như amalgam, composite, fuji hoặc chất liệu tương tự, – Điều trị tuỷ răng: – Cạo vôi răng (lấy cao răng) 500,000/năm, – Nhổ răng bệnh lý (bao gồm tiều phầu, phẫu thuật). | Giới hạn/người/năm: 20% STBH |
1.4. Khám thai định kỳ bao gồm các chi phí Chi phí khám: – Siêu âm, – Xét nghiệm nước tiểu liên quan đến thai kỳ, – Xét nghiệm công thức màu, – Thuốc theo chỉ định của bác sĩ | Giới hạn/người/nam. 5% STBH |
2. Chăm sóc răng toàn diện, bao gồm: – Cạo vôi răng (2 lần/năm). – Nhổ răng bệnh lý cần phẫu thuật: – Lấy chân răng. – Lấy u vôi răng (lấy või răng sâu dưới nướu). – Phẫu thuật cắt chóp (phẫu thuật lấy đinh chân răng): Khi Người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm này, các chi phí Điều trị răng cơ bản đuôi Quyền lợi điều trị Ngoại trú sẽ không được áp dụng Các chi phí điều trị răng sau đây không được bảo hiểm theo quyền lợi bảo hiểm này: – Răng giả (sửa, làm mới, chứa hay thay răng giả), Chỉnh hình răng hàm mặt thẩm mỹ, – Tổn thương răng, trồng răng giả do hậu quả của tai nạn; Các điểm loại trừ khác trong quy tắc bảo hiểm, | Giới hạn/người/năm: 3.000.000-20.000.000/năm |
3. Trợ cấp mất giảm thu nhập/trợ cấp lương trong thời gian nghỉ điều trị do tại nạn và hoặc ốm bệnh Mức trách nhiệm tối đa/người/ năm | Theo số tiền bảo hiểm lựa chọn tối đa không quá 1.000.000.000/năm, hoặc theo tháng lương MTN/người/năm |
3.1. Trợ cấp mất giảm thu nhập/ trợ cấp lương trong thời gian nghỉ điều trị nội trú và/ hoặc ngoại trú do tai nạn theo chỉ định của bác sĩ điều trị (tối đa 180 ngày/năm) | Trợ cấp ngày = Số tiền bảo hiểm/ Tổng số ngày |
3.2. Trợ cấp mất giảm thu nhập/trợ cấp lương trong thời gian nghỉ điều trị nội trú do ẩm bệnh (không áp dụng cho thai sản) theo chỉ định của bác sĩ điều trị (tối đa 180 ngày/ năm) | Trợ cấp ngày = Số tiền bảo hiểm/ Tổng số ngày |
Ghi chú chung với tất cả các quyền lợi bảo hiểm (*) Trong mọi trường hợp, số tiền chi trả bảo hiểm tối đa không vượt quá Số tiền bảo hiểm (**) Tại các Cơ sở y tế (CSYT) Y học cổ truyền, CSYT Vật lý trị liệu, CSYT Phục hồi chức năng: Quyền lợi Trợ cấp nằm viện và quyền lợi Trợ cấp mất giảm thu nhập trong thời gian nghỉ điều trị do thi nạn ốm bệnh (nếu có) chỉ áp dụng tối đa 05 ngày đợt nằm viện, không quá 03 đợt nằm viện năm trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm |
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Gửi thông tin, tư vấn viên sẽ liên hệ trong 2 phút
3/ Một số thời gian chờ cơ bản
3.1/ Với hợp đồng bảo hiểm dưới 50 nhân viên:
Bảo hiểm tai nạn:
- Bảo hiểm có hiệu lực ngay kể từ khi bắt đầu hiệu lực bảo hiểm
Bảo hiểm sinh mạng:
- Bệnh thông thường, điều trị răng: 30 ngày
- Bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, thai sản, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung: 365 ngày
Điều trị nội trú:
- Bệnh thông thường: 30 ngày
- Bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung: 365 ngày
- Điều trị biến chứng thai sản: 90 ngày
- Trường hợp sinh con: 270 ngày
Điều trị ngoại trú:
- Bệnh thông thường, điều trị răng: 30 ngày
- Bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung: 365 ngày
- Điều trị biến chứng thai sản: 90 ngày
Trợ cấp mất giảm thu nhập:
- Bệnh thông thường: 30 ngày
- Bệnh có sẵn, bệnh đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm: 365 ngày
3.2/ Với hợp đồng bảo hiểm trên 50 nhân viên:
Bảo hiểm tai nạn:
- Bảo hiểm có hiệu lực ngay kể từ khi bắt đầu hiệu lực bảo hiểm
Bảo hiểm sinh mạng:
- Bệnh thông thường, điều trị răng: 30 ngày
- Bệnh có sẵn, đặc biệt, thai sản, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm: 365 ngày
Điều trị nội trú:
- Bệnh thông thường: Không áp dụng
- Bệnh có sẵn, đặc biệt, thai sản, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung số 37 của quy tắc bảo hiểm: Không áp dụng
- Điều trị biến chứng thai sản: 90 ngày
- Trường hợp sinh con: 270 ngày
Điều trị ngoại trú:
- Bệnh thông thường, điều trị răng: Không áp dụng
- Bệnh có sẵn, đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung chung số 37 của quy tắc bảo hiểm: Không áp dụng
- Điều trị biến chứng thai sản: 90 ngày
Trợ cấp mất giảm thu nhập:
- Bệnh thông thường: Không áp dụng
- Bệnh có sẵn, đặc biệt, bệnh liệt kê trong điểm loại trừ chung: Không áp dụng
Lưu ý: Công ty bảo hiểm có thể điều chỉnh thời gian chờ để phù hợp với đặc điểm của khách hàng đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm.
4/ Một số định nghĩa
a/ Tai nạn: Là bất kỳ sự kiện bất ngờ hay không lường trước, gây ra bởi một lực từ bên ngoài, mạnh và có thể nhìn thấy được xảy ra trong thời hạn bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thương tật thân thể hoặc chết cho Người được bảo hiểm và xảy ra ngoài sự kiểm soát của Người được bảo hiểm.
b/ Ốm đau: Là tình trạng cơ thể có dấu hiệu của một bệnh lý khác với tình trạng sức khỏe bình thường.
c/ Bệnh / thương tật có sẵn: Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà người được bảo hiểm:
c1/ đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây
c2/ triệu chứng bệnh / thương tật đã xuất hiện hoặc đã xảy ra trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
d/ Bệnh đặc biệt: Là những bệnh ung thư và u các loại, huyết áp, tim mạch, loét dạ dày, viêm đa khớp mãn tính, loét ruột, viêm gan các loại, viêm màng trong dạ con, trĩ, sỏi trong các hệ thống tiết niệu và đường mật, đục thủy tinh thể, viêm xoang, Parkinson, bệnh đái tháo đường, bệnh liên quan đến hệ thống tái tạo máu như lọc máu, thay máu, chạy thận nhân tạo.
e/ Phẫu thuật: Là một phương pháp khoa học để điều trị thương tật hoặc bệnh tật được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với các dụng cụ y tế hoặc bằng thiết bị y tế trong bệnh viện bao gồm nhưng không giới hạn bởi mổ nội soi, mổ bằng tia laser…
f/ Người được bảo hiểm: Là người có tên trong danh sách Người được bảo hiểm đính kèm hoặc ghi trên Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm.
g/ Người phụ thuộc: Là vợ/chồng, bố mẹ hoặc bố mẹ chồng hay vợ theo luật pháp dưới 66 tuổi kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm của đơn bảo hiểm. Con của Người được bảo hiểm có độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 18 tuổi hoặc 23 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn và chưa kết hôn, kể từ ngày có hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục bảo hiểm tiếp theo.


B/ TÀI LIỆU THAM KHẢO
ibaohiem xin giới thiệu tới quý khách hàng bộ tài liệu cơ bản về gói bảo hiểm sức khỏe cho cơ quan tổ chức này:
2/ Danh sách bệnh viện liên kết
C/ YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ THỦ TỤC THAM GIA
Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu về sản phẩm và quý khách hàng cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách hàng vui lòng làm theo các cách sau đây:
1/ Cách 1: Gọi điện hoặc nhắn tin đến số điện thoại hotline: 0966 490 888 – 02466 569 888 để nhân viên tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: kinhdoanh@ibaohiem.vn nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp. Lưu ý: quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại để tư vấn viên có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc zalo qua số điện thoại: 0966 490 888 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.
Sau khi nhận được yêu cầu quý khách hàng tư vấn viên của ibaohiem.vn sẽ liên hệ sớm nhất để hỗ trợ quý khách hàng.
Xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của chúng tôi.
- Phí bảo hiểm tính theo tỷ lệ:
Phí bảo hiểm = tỷ lệ khoảng thời gian tham gia bảo hiểm trên 1 năm nhân với phí bảo hiểm năm
- Phí bảo hiểm tính theo biểu phí ngắn hạn:
- Thời hạn bảo hiểm đến 1 tháng = ¼ phí bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm đến 2 tháng = ⅜ phí bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm đến 3 tháng = ½ phí bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm đến 4 tháng = ⅝ phí bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm đến 6 tháng = ¾ phí bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm đến 8 tháng = ⅞ phí bảo hiểm
- Thời hạn bảo hiểm trên 8 tháng = phí bảo hiểm năm
Lưu ý:
- Có giảm phí số nếu khách hàng mua số lượng nhiều
- Hạn mức trách nhiệm và mức phí linh hoạt tùy nhu cầu của cơ quan tổ chức doanh nghiệp
- Hiện tại Bảo hiểm Bảo Việt sẽ có 1 số đối tác, đại lý,…phân phối các gói bảo hiểm sức khỏe dành cho cơ quan tổ chức này nên tên gọi có thể thay đổi theo từng đơn vị phân phối: Ví dụ Aon Care, Bảo hiểm Aon, BVP, gói sức khỏe tổ chức,…..
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Gửi thông tin, tư vấn viên sẽ liên hệ trong 2 phút
MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
2/ Danh sách bệnh viện liên kết
YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ THỦ TỤC THAM GIA
Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu về sản phẩm và quý khách hàng cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách hàng vui lòng làm theo các cách sau đây:
1/ Cách 1: Gọi điện hoặc nhắn tin đến số điện thoại hotline: 0966 490 888 – 02466 569 888 để nhân viên tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: kinhdoanh@ibaohiem.vn nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp. Lưu ý: quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại để tư vấn viên có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc zalo qua số điện thoại: 0966 490 888 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.
Sau khi nhận được yêu cầu quý khách hàng tư vấn viên của ibaohiem.vn sẽ liên hệ sớm nhất để hỗ trợ quý khách hàng.
Xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của chúng tôi.


ibaohiem xin giới thiệu tới quý khách hàng một số tài liệu tham khảo về gói bảo hiểm này như: Bộ quy tắc, biểu phí mẫu, mẫu bản chào, mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm,… Để đảm bảo quyền lợi và hiểu rõ về các gói bảo hiểm này quý khách hàng vui lòng tham khảo bộ tài liệu và nếu có vấn đề gì chưa hiểu quý khách hàng vui lòng liên hệ nhân viên tư vấn để được hỗ trợ thêm. Chi tiết bộ tài liệu quý khách hàng xem tại file đính kèm dưới đây:
2/ Danh sách bệnh viện liên kết
YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ THỦ TỤC THAM GIA
Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu về sản phẩm và quý khách hàng cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách hàng vui lòng làm theo các cách sau đây:
1/ Cách 1: Gọi điện hoặc nhắn tin đến số điện thoại hotline: 0966 490 888 – 02466 569 888 để nhân viên tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: kinhdoanh@ibaohiem.vn nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp. Lưu ý: quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại để tư vấn viên có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc zalo qua số điện thoại: 0966 490 888 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.
Sau khi nhận được yêu cầu quý khách hàng tư vấn viên của ibaohiem.vn sẽ liên hệ sớm nhất để hỗ trợ quý khách hàng.
Xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của chúng tôi.
- Có giảm phí tốt khi tham gia số lượng nhiều người
- Tư vấn viên có trình độ cao, tư vấn nhiệt tình
- Giao bảo hiểm tận nơi
- Cam kết hỗ trợ trong suốt quá trình sử dụng
- Dịch vụ bồi thường nhanh chóng, tiện lợi và minh bạch
MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
2/ Danh sách bệnh viện liên kết
YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ THỦ TỤC THAM GIA
Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu về sản phẩm và quý khách hàng cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách hàng vui lòng làm theo các cách sau đây:
1/ Cách 1: Gọi điện hoặc nhắn tin đến số điện thoại hotline: 0966 490 888 – 02466 569 888 để nhân viên tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: kinhdoanh@ibaohiem.vn nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp. Lưu ý: quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại để tư vấn viên có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc zalo qua số điện thoại: 0966 490 888 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.
Sau khi nhận được yêu cầu quý khách hàng tư vấn viên của ibaohiem.vn sẽ liên hệ sớm nhất để hỗ trợ quý khách hàng.
Xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của chúng tôi.
Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu về sản phẩm và quý khách hàng cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách hàng vui lòng làm theo các cách sau đây:
1/ Cách 1: Gọi điện hoặc nhắn tin đến số điện thoại hotline: 0966 490 888 – 02466 569 888 để nhân viên tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: kinhdoanh@ibaohiem.vn nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp. Lưu ý: quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại để tư vấn viên có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc zalo qua số điện thoại: 0966 490 888 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.
Sau khi nhận được yêu cầu quý khách hàng tư vấn viên của ibaohiem.vn sẽ liên hệ sớm nhất để hỗ trợ quý khách hàng.
Xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của chúng tôi.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Gửi thông tin, tư vấn viên sẽ liên hệ trong 2 phút