BẢO HIỂM TRỰC TUYẾN

GIAO BẢO HIỂM TẬN NƠI TOÀN QUỐC

Sản phẩm “Bảo Việt InterCare” Đây là sản phẩm bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cao cấp, được thiết kế phù hợp cho các đối tượng có nhu cầu chăm sóc sức khỏe với chất lượng đặc biệt. Khách hàng khi tham gia bảo hiểm được bảo vệ y tế một cách toàn diện nhất, được tận hưởng chất lượng dịch vụ y tế cao cấp, đẳng cấp tại những bệnh viên hàng đầu Việt Nam và nước ngoài. Sản phẩm “Bảo Việt InterCare” của Bảo hiểm Bảo Việt đang được nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng, để tìm hiểu kỹ hơn sản phẩm bảo hiểm sức khỏe này chúng ta hãy tìm hiểu phần Tìm hiểu “Những điểm loại trừ chung” theo quy tắc bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt Bảo Việt InterCare. Tìm hiểu ngay tại đây nhé.

Xem chi tiết quy tắc bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia tại đây: Bộ quy tắc bảo hiểm gói Bảo Việt Intercare

Tìm hiểu sản phẩm bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt InterCare tại đây: Bảo Việt InterCare

Tìm hiểu “Những điểm loại trừ chung” theo quy tắc Bảo Việt InterCare

NHỮNG ĐIỂM LOẠI TRỪ CHUNG

 (Áp dụng cho toàn bộ  Quy tắc bảo hiểm và các Điều khoản bảo hiểm bổ sung)

 

Những điều trị, các hạng mục, điều kiện, các hoạt động sau đây và các chi phí phát sinh liên quan hay chi phí hậu quả của chúng sẽ bị loại trừ trong Hợp đồng này:

1. Những bệnh / thương tật có sẵn, bệnh đặc biệt như định nghĩa và danh sách các bệnh trong mục số 2 dưới đây sẽ bị loại trừ trong năm đầu tiên bảo hiểm. Loại trừ này sẽ không áp dụng trong những trường hợp sau đây:

+ Đơn bảo hiểm nhóm từ 20 người trở lên.

+ Những trường hợp tham gia bảo hiểm cá nhân và gia đình đã tham gia theo Đơn bảo hiểm này được 12 tháng liên tục, thì bệnh đặc biệt, bệnh /thương tật có sẵn  sẽ được chấp nhận bồi thường theo giới hạn ở Bảng Quyền lợi bảo hiểm…

2. Danh sách các bệnh không được bảo hiểm trong năm đầu tiên đối với tất cả các quyền lợi bảo hiểm: Nạo VA, Phẫu thuật/cắt amidan, phẫu thuật vẹo vách ngăn, rối loạn tiền đình, hen/suyễn, phẫu thuật viêm tai giữa, viêm xoang, thoái hóa đốt sống/ khớp, phẫu thuật trĩ, thoát vị đĩa đệm, bệnh polip.

3. Dịch vụ khám hoặc điều trị tại nhà không theo kê toa của bác sĩ y khoa (trừ chi phí y tá được qui định trong Bảng quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này) hoặc điều trị tại các cơ sở điều trị bằng thuỷ lực, các phương pháp thiên nhiên, spa, massage, điều trị tại viện điều dưỡng, tại viện chăm sóc dài hạn hoặc tại các cơ sở tương tự. Điều trị tại phòng khám không đúng theo định nghĩa và bao gồm cả việc chỉ định của bác sỹ phòng khám này đối với mua thuốc hay xét nghiệm, điều trị tại phòng khám, bệnh viện, nhà thuốc hợp pháp

4. Kiểm tra sức khỏe định kỳ (nội trú hay ngoại trú); kiểm tra sức khỏe tổng quát, tầm soát ung thư kết quả bình thường, giám định y khoa hoặc tư vấn y tế không liên quan đến điều trị ốm đau hoặc thương tật, bao gồm cả kiểm tra phụ khoa/nam khoa; Xét nghiệm định kỳ, khám định kỳ cho trẻ mới sinh, tất cả các hình thức tiêm chủng, vắc-xin và thuốc phòng ngừa (trừ trường hợp tiêm vắc-xin sau khi bị tai nạn hay súc vật, côn trùng cắn). Điều khoản này không áp dụng nếu người được bảo hiểm tham gia quyền lợi khám sức khỏe định kỳ theo điều khoản bổ sung ngoại trú qui định trong bảng quyền lợi bảo hiểm

5. Kiểm tra thị lực,  đục thủy tinh thể, thính giác thông thường, lão hóa, thoái hóa, điều trị suy biến tự nhiên/không phải vì lý do bệnh lý của cho việc suy giảm thính thị lực, bao gồm những danh mục liệt kê dưới đây và/hoặc các danh mục  khác được liệt kê trong Sửa đổi bổ sung như là một bộ phận đính kèm của Quy tắc/Hợp đồng bảo hiểm như các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị và loạn thị và bất kỳ phẫu thuật để phục hồi hiệu chỉnh nào đối với các khuyết tật thoái hóa thính giác và thị giác.

6. Điều trị răng ( nội trú và ngoại trú), trừ việc điều trị khẩn cấp để phục hồi răng lành mạnh tự nhiên bị tổn hại trong một Tai nạn. Răng giả các loại. Điểm loại trừ này sẽ không được áp dụng nếu Người được bảo hiểm lựa chọn tham gia Quyền lợi bổ sung “Bảo hiểm Nha khoa”.

7. Các hình thức điều trị thẩm mỹ, điều trị kiểm soát cân nặng (tăng, giảm cân, bệnh béo phì, còi xương…), nám da (tăng sắc tố da), điều trị chứng rụng tóc, giải phẫu thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình và các hậu quả liên quan trừ khi việc giải phẫu này nhằm tái tạo lại cơ quan bị thương tật do tai nạn/bệnh  trong thời hạn bảo hiểm ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.

8. Điều trị bệnh rối loạn tâm thần và hành vi, bệnh tâm thần/loạn thần kinh hoặc bệnh chậm phát triển, bệnh rối loạn thiếu tập trung, bệnh tự kỉ, bệnh Alzheimer. Điều trị rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, ngủ ngáy không rõ nguyên nhân, suy nhược và hội chứng căng thẳng (stress) hoặc các bệnh có liên quan từ hội chứng đó.

9. Thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, hậu quả của phá thai do nguyên nhân tâm lý hay xã hội, điều trị vô sinh nam/nữ, thụ tinh nhân tạo, điều trị bất lực/liệt dương, hoặc thay đổi giới tính và bất kỳ hậu quả hay biến chứng nào từ những điều trị trên.

10. Các chi phí liên quan đến thai sản và sinh đẻ, ngoại trừ những biến chứng về thai sản do nguyên nhân tai nạn. Điểm loại trừ này sẽ không được áp dụng nếu Người được bảo hiểm lựa chọn tham gia Quyền lợi bổ sung “Thai sản và sinh đẻ”.

11. Điều trị và/hoặc phẫu thuật cho các bệnh bẩm sinh, bệnh di truyền bao gồm di truyền đột biến gen lặn/dị tật/khuyết tật bẩm sinh, bệnh dị dạng về gen và mọi biến chứng, hậu quả liên quan đến những bệnh này, những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm; bao gồm những danh mục liệt kê dưới đây và/ hoặc các danh mục được liệt kê trong Sửa đổi bổ sung như là một bộ phận đính kèm của Quy tắc/Hợp đồng bảo hiểm như bệnh tim bẩm sinh, bệnh Down, hở môi, hở hàm ếch, tích nước trong não, hẹp hậu môn, hẹp bao quy đầu, vẹo vách ngăn bẩm sinh.

12. Chi phí để cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa hay thay thế các bộ phận/ thiết bị hỗ trợ điều trị hay bộ phận giả như định nghĩa.

Riêng các thiết bị như máy tạo nhịp tim, khí dung, stent và dụng cụ dao longo phẫu thuật trĩ được bảo hiểm đồng chi trả  70/30 (BẢOVIỆT trả 70%, Người được bảo hiểm tự chi trả 30%)

13. Điều trị suy thận mãn tính, bao gồm các phương pháp thẩm tách (lọc máu nhân tạo).

Tuy nhiên, BẢOVIỆT sẽ trả các chi phí thẩm tách phát sinh:

  • Ngay trước và sau phẫu thuật.
  • Liên quan tới việc tổn thương thận cấp tính thứ phát khi Người được bảo hiểm phải điều trị tại phòng chăm sóc đặc biệt.

14. Điều trị liên quan đến việc phẫu thuật tái tạo dây chằng (điểm loại trừ này không áp dụng cho trường hợp đã tham gia chương trình bảo hiểm này được 12 tháng liên tục).

15. Điều  trị các bệnh lây lan qua đường tình dục như bệnh giang mai, bệnh lậu, rối loạn chức năng sinh dục hay điều trị sinh lý.

16. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm.

17. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm pháp luật phải thụ án hình sự và/ hoặc vi phạm Luật an toàn giao thông; vi phạm nội quy của cơ quan theo Luật lao động. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông khi có nồng độ cồn trong máu vượt quá mức quy định của Luật an toàn giao thông và Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi rượu, bia hoặc các chất kích thích, các chất gây nghiện khác là nguyên nhân dẫn đến tai nạn, ốm bệnh phát sinh từ việc lạm dụng hay nghiện các chất kích thích đó.

18. Rủi ro tai nạn xảy ra trong thời hạn bảo hiểm nhưng hậu quả của tai nạn xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm đối với chi phí y tế

19. Người được bảo hiểm đang điều trị cho chứng nghiện rượu, ma túy hoặc sử dụng, lạm dụng hay nghiện bất cứ chất nào và các thương tật, ốm đau phát sinh trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng, lạm dụng hay sự nghiện đó.

20. Người được bảo hiểm đánh nhau (trừ phi chứng minh được đó là hành động tự vệ), tham gia thi đấu hay tập luyện các môn thể thao chuyên nghiệp hay bất kỳ các hoạt động đua chuyên nghiệp nào.

21. Các hoạt động hàng không trừ khi là hành khách trên máy bay có giấy phép chở khách. Tham gia các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của lực lượng vũ trang.

22. Các chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp phát sinh do hậu quả của: chiến tranh, bạo động, xâm lược, hành động thù địch hoặc hoạt động hiếu chiến từ các thế lực thù địch bên ngoài (dù có tuyên bố hay không), nội chiến, nổi loạn, khởi nghĩa khủng bố, cướp chính quyền, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hành động quân sự hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe doạ Chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực, khủng bố hoặc hành động bạo lực.

23. Những rủi ro mang tính chất thảm họa như động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm SARS, H5N1, Ebola).

24. Liệu pháp thay thế hooc-môn trong thời kỳ sinh trưởng hoặc tiền mãn kinh hay mãn kinh ở phụ nữ.

25. Điều trị trực tiếp hay gián tiếp phát sinh do hậu quả của sự nhiễm hóa chất hoặc nhiễm phóng xạ từ các sự phân hạch hay cháy năng lượng hạt nhân, bệnh phổi do hít phải hạt amiăng hoặc bất kỳ các tình trạng liên quan nào.

26. Khám,xét nghiệm, điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn, không có kết luận chẩn đoán  của Y, bác sỹ điều trị. Các loại thuốc đông y không rõ nguồn gốc, các phòng khám chẩn trị đông y tư nhân. Việc điều trị không được khoa học công nhận và các dịch vụ điều trị miễn phí tại bất kỳ bệnh viện nào.

27. Các dịch vụ điều trị ngoại trú trừ những điều trị ngoại trú khẩn cấp phát sinh do tai nạn. Điểm loại trừ này sẽ không được áp dụng nếu Người được bảo hiểm lựa chọn tham gia Quyền lợi bổ sung “Điều trị Ngoại trú”.

28. Điều trị ngoài phạm vi lãnh thổ của chương trình bảo hiểm đã được lựa chọn và kê khai trên Hợp đồng bảo hiểm.

29. Thực phẩm chức năng, khoáng chất, các chất hữu cơ bổ sung cho chế độ dinh dưỡng hoặc phục vụ cho chế độ ăn kiêng có sẵn trong tự nhiên, các sản phẩm dược mỹ phẩm.

30. Các chi phí và điều trị cho đối tượng không đủ điều kiện tham gia bảo hiểm.

 

Liên hệ nhanh

    ...